Cao Thang International Eye Hospital: the prestigious lasik centre in Vietnam

Archive for the ‘Tra cứu Thuốc’ Category

Andol S

Hãng sản xuất: Imexpharm

Thành phần:

cho 1 viên nén

Paracetamol ………………………………. 500 mg

Chlorpheniramine maleate ………………. 4mg

Phenylephrine hydrochloride …………. 10 mg

cho 1 viên nang

Paracetamol ………………………………. 500 mg

Chlorpheniramine maleate ………………. 4mg

Phenylephrine hydrochloride …………. 10 mg

Chỉ định:

– Giảm đau, hạ sốt.

– Trị đau đầu, nghẹt mũi, sổ mũi do dị ứng thời tiết

– Kháng histamin.

Cách sử dụng

Người lớn : 1 – 3 viên/ ngày, chia làm 3 lần.

Thận trọng lúc dùng:

Người đang lái xe, vận hành máy không nên dùng thuốc này.

Kiêng rượu trong thời gian dùng thuốc.

Chống chỉ định:

Không dùng trong những trường hợp :

– Cao huyết áp.

– Cường giáp trạng.

– Viêm tuyến tiền liệt.

– Suy gan.

Trình bày và đóng gói: Viên nén: vỉ 20 viên, hộp 25 vỉ

viên nang: vỉ 10 viên, hộp 20 vỉ

Ancopir

Hãng sản xuất: Grossmann

Thành phần:

cho 1 ống 2 ml

Cyanocobalamine (vitamine B12): 1mg

Pyridoxine hydrochloride (vitamine B6): 50 mg

Thiamine hydrochloride (vitamine B1): 200mg

Lidocaine hydrochloride: 10 mg

Chỉ định:

– Viêm dây thần kinh do thiếu vitamine B1, B6 & B12 hoặc rối loạn chuyển hóa.

– Điều trị phối hợp trong đau dây thần kinh, đau dây thần kinh tọa, đau lưng.

– Trong ngộ độc mãn tính, đặc biệt do rượu.

– Điều trị phụ trợ trong trường hợp điều trị bằng tia xạ.

Chống chỉ định:

– Không sử dụng Ancopir nếu có mẫn cảm với vitamine B1, vitamine B6 hoặc vitamine B12

– Bệnh nhân bi bệnh Parkinson đang được điều trị bằng Levodopa phải đặc biệt thận trọng khi dùng Ancopir hay bất kỳ sản phẩm nào có chứa vitamine B6

Lúc có thai và lúc nuôi con bú:

Chỉ dùng Ancopir theo đơn của bác sĩ.

Phản ứng phụ:

Có thể làm nặng bất cứ trường hợp bị trứng cá nào đã có từ trước.

Tương tác thuốc:

Với liều cao, vitamine B6 làm giảm tác dụng của levodopa.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ phòng (tới 25 độ C )

Trình bày và đóng gói: dung dịch tiêm: ống 2 ml, hộp 5 ống, 50 ống, 100 ống

Anaxeryl

Hãng sản xuất: A. Bailly-speab c/o marketing sanpromex

Thành phần:

Mỗi 100 g chứa dithranol 350 mg, ichthyolammonium 850 mg, acide salicylique 300 mg, résorcinol 200 mg, nhựa thơm pérou 1 g. Tá dược: vaseline, vanoline.

Chỉ định:

Điều trị bệnh vảy nến.

Hỗ trợ điều trị bệnh trụi tóc

Cách sử dụng:

Bôi mỗi ngày lên các sang thương cần điều trị :

– rửa sang thương với nước có xà phòng,

– lau khô bằng gạc hay vải mỏng, không chà xát,

– bôi thuốc mỡ và thoa nhẹ một chốc để thuốc thấm,

– rửa lại một lần nữa bằng nước có xà phòng.

Thận trọng lúc dùng:

Tránh bôi lên mặt và lên da đầu.

Chống chỉ định:

Sang thương rỉ dịch.

Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Không bôi lên niêm mạc.

Phản ứng phụ:

Quá mẫn với các thành phần của thuốc (lanoline, nhựa thơm Pérou…).

Trình bày và đóng gói:
Thuốc mỡ bôi ngoài da : tuýp 38,5 g.

Anargil

Hãng sản xuất: Medochemie

Thành phần: Danazol.

Chỉ định: Liệt kê ở Liều dùng.

Cách sử dụng:
Lạc nội mạc tử cung, nữ hóa tuyến vú : 200-800 mg/ngày. Tối đa dùng trong 9 tháng. Bệnh vú lành tính, dậy thì sớm nguyên phát do thể tạng: 100-400 mg/ngày trong 3-6 tháng. Đa kinh: 200 mg/ngày trong 12 tuần. Phù thần kinh mạch máu do di truyền: 400 mg/ngày trong 2 tháng, sau đó giảm liều còn 200mg/ngày.

Thận trọng lúc dùng:
Động kinh, đau nửa đầu, rối loạn chức năng tim hay thận.

Chống chỉ định: Phụ nữ có thai & cho con bú .

Phản ứng phụ:
Mụn, phù, rậm lông nhẹ ở Phụ nữ, giảm kích thước vú, giọng nói trầm, da nhờn hay tóc nhờn, tăng cân & hiếm gặp phì đại âm vật. Biểu hiện thiểu năn oestrogen. Không thường gặp: nỗi mẩn da, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, đau lưng, rụng tóc

Tương tác thuốc:
Làm tăng tác động của thuốc kháng đông.

Trình bày và đóng gói: Viên Nang 200 mg x 10 vỉ x 10 viên.

Ampin

Hãng sản xuất: USV

Thành phần:

Amlodipine 5mg cho 1 viên

Tá dược: Microcrystalline, Sodium Stảch Glycollate, Dibasic Calcium phosphate, Magnesium Stearate.

Chỉ định:

Amlodipine được chỉ định trong cao huyết áp nhẹ và vừa, đau thắt ngực ổn đinh mãn tính và đau thắt ngực co cứng mạch.

Cách sử dụng

Cách dùng: Amlodipine besylate có thể uống không kể đến bữa ăn.

Liều lượng:

Cao huyết áp: Liều khởi đầu thường dùng là 2,5 đến 5 mg ngày một lần. Ở bệnh nhân có tuổi và bệnh nhân suy nhược, liều khởi đầu đề nghiị là 2,5 mg ngày một lần. Thường thì tăng liều dần trong khoảng thời gian từ 7 đến 14 ngày cho đến khi duy trì kiểm soát huyết áp tốt nhất. Liều duy trì amlodipine thường dùng ở người lớn là 5-10mg ngày một lần

Đau thắt ngực: Để kiểm soát đau thắt ngực không ổn đinh Prinzmetal hoặc đau thắt ngực ổn định mãn tính, liều thường dùng ở người lớn là 5-10mg ngày một lần .

Liều dùng ở bệnh nhân suy tổn hoặc suy gan: Thông thường không cần điều chỉnh liều amlodipine ở bệnh nhân suy thận do thải trừ của thuốc không thay đổi đáng kể ở những bệnh nhân này. Ở bệnh nhân thiểu năng gan, liều khởi đầu đề nghị là 2,5 mg amlodipine mỗi ngày.

Thận trọng lúc dùng:

Tổng quát: Do tác dụng giãn mạch của amlodipine khởi phát dần dần, hạ huyết áp cấp hiếm khi được ghi nhận sau khi uống amlodipine. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng amlodipine cùng với một chất gây giãn mạch ngoại biên đặc biệt là ở bệnh nhân hẹp động mạch chủ.

Ở bệnh nhân suy tim sung huyết: Mặc dù các nghiên cứu huyết động học và một thử nghiệm có đối chứng ở bệnh nhân suy tim NYHA nhóm II – III cho thấy amlodipine không làm xấu đi tình trạng lâm sàng, được đánh giá bằng sự chịu đựng tập luyện thể lực, phân suất tống máu thất trái và triệu chứng lâm sàng; nghiên cứu chưa được thực hiện ở bệnh nhân suy tim NYHA nhóm IV. Nói chung, nên thận trọng khi dùng thuốc chẹn canxi ở bệnh nhân suy tim.

Ở bệnh nhân suy gan: Do amlodipine được chuyển hóa rộng bởi gan và thời gian bán thải cuối cùng trong huyết tương là 56 giờ ở bệnh nhân suy chức năng gan, nên thận trọng khi dùng amlodipine ở bệnh nhân suy gan nặng.

Trẻ em:Tính an toàn và hiệu quả của amlodipine ở trẻ em chưa được chứng minh.

Lúc có thai: Do thử nghiệm lâm sàng chưa được thực hiện ở người, chỉ dùng anllodipine trong thai kỳ nếu lợi ích lớn hơn nhiều so với nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.

Lúc nuôi con bú:Chưa được biết amlodipine có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Vì không có thông tin này, đề nghị nên ngưng cho con bú trong khi dùng amlodipine.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định ở bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với amlodipine.

Phản ứng phụ:

Trong một số thử nghiệm lâm sàng, các nhà nghiên cứu đã đánh giá amlodipine được dung nạp tốt hoặc tuyệt hảo ở hơn 85 % bệnh nhân.

Một nghiên cứu về tính an toàn của amlodipine ở 175 bệnh nhân cho thấy tác dụng phụ thường gặp nhất của thuốc là phù nề từ nhẹ đến vừa. Nhức đầu cũng đã được ghi nhận, nhưng tỉ lệ mắc phải không khác biệt đáng kể so với bệnh nhân dùng giả dược. Những tác dụng phụ khác như mệt mỏi và chóng mặt cũng rất ít. Điều trị kết hợp với những thuốc chống cao huyết áp và chống đau thắt ngực khác cũng được dung nạp tốt.

Tỉ lệ mắc phải tác dụng phụ do amlodipine thì tương tự ở bệnh nhân trẻ tuổi và bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi) (33% so với 38%). Tỉ lệ rút lui khỏi điều trị do tác dụng phụ cũng giống nhau ở cả 2 nhóm (2,9 và 2%).

Bảo quản: Bảo quản trong bóng râm, tránh nóng ẩm.

Trình bày và đóng gói: Viên nén 5 mg: vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ